CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Tên ngành, nghề: Kinh doanh thương mại và dịch vụ
Mã ngành, nghề: 5340101
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên
Thời gian đào tạo:; 2 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo nghề kinh doanh thương mại và dịch vụ có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
Đào tạo trình độ trung cấp để người học có năng lực thực hiện được các công việc của trình độ trung cấp và thực hiện được một số công việc có tính phức tạp của nghề kinh doanh thương mại và dịch vụ. Có khả năng ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm và được cụ thể như sau:
1.2.1. Kiến thức:
- Hiểu được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật, quốc phòng – an ninh, giáo dục thể chất, kinh tế - xã hội, tài chính – tiền tệ, tâm lý kinh doanh, các nghiệp vụ kinh doanh, bán hàng trong việc thực hiện nghề kinh doanh thương mại và dịch vụ.
- Biết được những kiến thức thực tế và lý thuyết tương đối rộng trong phạm vi của ngành, nghề kinh doanh thương mại và dịch vụ.
- Hiểu được các quy trình bán hàng, trước trong và sau khi bán hàng và các quy định của pháp luật, để đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội thuộc lĩnh vực kinh doanh thương mại và dịch vụ.
- Trình bày được các nghiệp vụ bán hàng, trưng bày hàng, nhập hàng, kiểm kê hàng, nghệ thuật trong bán hàng.
- Có phương pháp cập nhật các cách chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp.
1.2.2. Kỹ năng:
- Thiết lập được mối quan hệ tốt với doanh nghiệp, các hệ thống siêu thị và các cơ quan quản lý chức năng như; quản lý thị trường, các hệ thống phân phối;
- Lập được sơ đồ bán hàng cho từng mặt hàng hoặc từng dịch vụ, tiếp nhận hàng vào kho, kiểm kê, phân loại và giao nhận hàng hóa;
- Tổ chức được công tác trưng bầy hàng hóa với từng mặt hàng, và các ốc đảo tiểu đảo trong ngày lễ;
- Nắm bắt tâm lý của khách hàng khi họ mua hàng vào các dịp lễ tết
- Sử dụng được công nghệ thông tin kết hợp môn học thương mại điện tử thiết kế trang Website
- Kiểm tra đánh giá, truy xuất nguồn gốc các loại hàng hóa
- Tham mưu được cho lãnh đạo các doanh nghiệp các hệ thống siêu thị về các nguồn hàng
- Kỹ năng sử dụng các thuật ngữ chuyên môn của ngành, nghề kinh doanh thương mại và dịch vụ trong giao tiếp hiệu quả tại nơi làm việc; phản biện và sử dụng các giải pháp thay thế; đánh giá chất lượng công việc và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Có năng lực ngoại ngữ bậc 1/6 khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam
1.2.3. Mức tự chủ và trịu trách nhiệm:
- Làm việc độc lập, sẵn sàng tiếp nhận và tìm hiểu các thông tin liên quan đến nghiệp vụ kinh doanh thương mại và dịch vụ; chấp hành nghiêm các nguyên tắc, chuẩn mực giao tiếp bán hàng và tiếp xúc với khách hàng và luật kinh doanh do Nhà nước quy định.
- Có tư duy quản lý trong bán hàng, trong điều kiện nền kinh tế thị trường có sự quản lý và điều tiết vĩ mô của nhà nước. Có tinh thần hợp tác, chủ động và thái độ thân thiện khi làm việc theo nhóm.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám sát các nhân viên bán hàng trong quá trình quản lý để tránh thất thoát hàng hóa khi giao dịch.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
- Sau khi tốt nghiệp, người học có khả năng đảm nhận các công việc tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ thuộc các thành phần kinh tế như: Nhân viên kinh doanh tại các doanh nghiệp, siêu thị, hệ thống bán hàng, Nhân viên quản lý thị trường, Nhân viên tư vấn bán hàng, nhân viên thu ngân, trưởng nhóm kinh doanh, bán hàng tại các doanh nghiệp, siêu thị, hệ thống phân phối…
- Có khả năng tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 24
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 77 Tín chỉ ( 1590 giờ)
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1335giờ
- Khối lượng lý thuyết: 531 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 759 giờ, Kiểm tra 45
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/MĐ
|
Tên môn học
|
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Số tín chỉ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
|
Lý thuyết
|
TH/thực tập/bài tập/ thảo luận
|
Kiểm tra
|
I
|
Môn học chung
|
17
|
255
|
94
|
148
|
13
|
MH 01
|
Giáo dục chính trị |
2
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH 02
|
Pháp luật |
1
|
15
|
9
|
5
|
1
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất |
2
|
30
|
4
|
24
|
2
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
3
|
45
|
21
|
21
|
3
|
MH 05
|
Tin học |
3
|
45
|
15
|
29
|
1
|
MH 06
|
Tiếng Anh |
6
|
90
|
30
|
56
|
4
|
II
|
Môn học chuyên môn |
64
|
1335
|
521
|
769
|
45
|
II.1
|
Môn học cơ sở |
22
|
330
|
191
|
123
|
16
|
MH07
|
Kinh tế vi mô |
4
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH08
|
Marketing căn bản |
3
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH09
|
Luật kinh tế |
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH10
|
Nguyên lý thống kê |
3
|
45
|
23
|
20
|
2
|
MH11
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
3
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH12
|
Quản trị học |
3
|
45
|
15
|
28
|
2
|
MH13
|
Tâm lý khách hàng |
4
|
60
|
45
|
12
|
3
|
II.2
|
Môn học chuyên môn |
37
|
915
|
296
|
595
|
24
|
MH14
|
Thương mại điện tử |
3
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH15
|
Marketing thương mại |
3
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH16
|
Khoa học hàng hóa |
3
|
90
|
45
|
41
|
4
|
MH17
|
Dịch vụ khách hàng |
3
|
45
|
30
|
13
|
2
|
MH18
|
Nghiệp vụ bán hàng |
3
|
60
|
30
|
27
|
3
|
MH19
|
Nghiệp vụ Kinh doanh thương mại I |
6
|
120
|
60
|
56
|
4
|
MH20
|
Nghiệp vụ Kinh doanh thương mại II |
6
|
120
|
60
|
56
|
4
|
MH21
|
Thực tập Nghiệp vụ Kinh doanh thương mại |
4
|
180
|
6
|
173
|
1
|
MH22
|
Thực tập tốt nghiệp |
6
|
180
|
5
|
175
|
0
|
II.3
|
Môn học tự chọn |
5
|
90
|
34
|
51
|
5
|
MH23
|
Kỹ năng bán hàng |
3
|
60
|
20
|
37
|
3
|
MH24
|
Kỹ năng giao tiếp |
2
|
30
|
14
|
14
|
2
|
|
Tổng cộng |
81
|
1590
|
615
|
917
|
58
|