Chào mừng bạn đến với trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang!

Điện công nghiệp

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
( Kèm theo Quyết định số  664/QĐ - CĐNKTCN ngày  02 tháng 8  năm 2021
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật - Công nghệ Tuyên Quang)
 
 
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp
Mã ngành, nghề:
Trình độ đào tạo: Liên thông trình độ từ trung cấp lên cao đẳng.
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh:
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng ngành, nghề và bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương;
- Người có bằng tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông thì phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Người có bằng tốt nghiệp cao đẳng, cao đẳng nghề có nhu cầu học liên thông để có bằng tốt nghiệp cao đẳng thứ hai.
Thời gian đào tạo: 01 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ; có năng lực hành nghề điện công nghiệp tương ứng với trình độ cao đẳng; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học ngành, nghề điện công nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo trình độ cao đẳng điện công nghiệp để người học có năng lực thực hiện được công việc của trình độ cao đẳng nghề điện công nghiệp và giải quyết được các công việc có tính phức tạp của ngành, nghề đào tạo như triển khai, tổ chức và trực tiếp thi công lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống cung cấp điện, tủ điện, máy điện; lập trình điều khiển và vận hành PLC, Logo, biến tần…; có khả năng sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ hiện đại vào công việc như ứng dụng công nghệ thông tin, PLC, Logo, biến tần…; hướng dẫn và giám sát được người khác trong nhóm thực hiện công việc, cụ thể:
1.2.1. Kiến thức
- Phân tích được nguyên lý của các loại cảm biến; các mạch điện cảm biến;
- Nhận dạng được các thiết bị điện cơ trong hệ truyền động điện;
- Trình bày được nguyên tắc và phương pháp điều khiển tốc độ của hệ truyền động điện;
- Trình bày được cấu trúc và nguyên lý làm việc của các hệ thống điều khiển giám sát SCADA (Supervision Control And Data Acquisition) trong công nghiệp;
- So sánh được ưu nhược điểm của bộ điều khiển PLC với các hệ thống;
- Mô tả được cấu trúc các phần chính của hệ thống điều khiển: ngôn ngữ, liên kết, định thời của các loại PLC khác nhau;
- Trình bày được khái niệm, vai trò và phân loại mạng truyền thông công nghiệp;
- Trình bày được nội dung cơ bản trong cơ sở kỹ thuật truyền thông: Chế độ truyền tải, cấu trúc mạng, kiến trúc giao thức, truy nhập bus, bảo toàn dữ liệu, mã hóa bit, kỹ thuật truyền dẫn;
- Trình bày được các thành phần cơ bản của hệ thống mạng;
- Trình bày được các đặc điểm cấu trúc cơ bản của một số hệ thống bus tiêu biểu: Profibus, CAN, Modbus, Interbus, AS-i, Ethernet;
- Phân tích được các loại bản vẽ thiết kế, lắp đặt của các hệ thống điện;
1.2.2. Kỹ năng
- Nhận dạng, lựa chọn và sử dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật các nhóm vật liệu điện thông dụng theo tiêu chuẩn Việt Nam và tiêu chuẩn IEC;
- Tính toán được các thông số kỹ thuật trong mạch điện một chiều, xoay chiều, xoay chiều ba pha ở trạng thái xác lập và quá độ;
- Lắp ráp, sửa chữa được các mạch điều khiển điện khí nén trong công nghiệp như dây truyền phân loại sản phẩm, hệ thống nâng hạ…;
- Vận hành được mạch theo nguyên tắc, theo qui trình đã định;
- Lập được kế hoạch bảo trì hợp lý, đảm bảo an toàn và vệ sinh công nghiệp;
- Thiết kế được các ứng dụng SCADA trong các hệ thống điều khiển công nghiệp;
- Lập trình điều khiển giám sát được các hệ thống điều khiển trong công nghiệp;
- Tháo, lắp được bộ cảm biến và bộ phận/phần tử trong hệ thống tự động hóa, thay thế và hiệu chỉnh các phần tử;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Tuân thủ, nghiêm túc thực hiện học tập và nghiên cứu, tìm hiểu môi trường làm việc để nâng cao trình độ kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, kỹ năng trong tổ chức các hoạt động nghề nghiệp, đáp ứng đòi hỏi trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
- Có đủ sức khỏe, tâm lý vững vàng, tác phong làm việc nhanh nhẹn, linh hoạt để làm việc trong cả điều kiện khắc nghiệt của thời tiết ngoài trời, trên cột điện cao đảm bảo an toàn lao động, cũng như có đủ tự tin, kỷ luật để làm việc trong các doanh nghiệp nước ngoài;
- Làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Chịu trách nhiệm đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của bản thân và các thành viên trong nhóm trước lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị;
- Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp.
Sau khi tốt nghiệp người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề bao gồm:
- Lắp đặt hệ thống điện công trình;
- Vận hành, bảo trì hệ thống điện công trình;
- Lắp đặt và vận hành hệ thống cung cấp điện;
- Bảo trì hệ thống cung cấp điện;
- Lắp đặt tủ điện;
- Sửa chữa, bảo dưỡng, vận hành máy điện;
- Lắp đặt hệ thống tự động hóa;
- Vận hành, bảo trì hệ thống tự động hóa;
- Lắp đặt hệ thống điện năng lượng tái tạo;
- Vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống điện năng lượng tái tạo;
- Lắp đặt mạch máy công cụ;
- Sửa chữa, bảo dưỡng mạch máy công cụ;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS);
- Kinh doanh thiết bị điện
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 17 (trong đó 01 môn học, mô đun tự chọn)
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 885 giờ (41 tín chỉ; chưa bao gồm môn học, mô đun tự chọn)
Trong đó:
+ Khối lượng các môn học chung: 225 giờ (15 tín chỉ)
+ Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 660 giờ (26 tín chỉ) (các môn học, mô đun cơ sở: 60 giờ, 04 tín chỉ; các môn học, mô đun chuyên môn: 600 giờ, 22 tín chỉ)
+ Khối lượng lý thuyết: 245 giờ; khối lượng thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận: 598 giờ; kiểm tra: 42 giờ.
- Môn học, mô đun tự chọn: Người học tự chọn một trong hai môn học, mô đun tự chọn trong chương trình đào tạo (được thống nhất từ khi nhập học)
3. Nội dung chương trình
 
Mã MH/MĐ
Tên mô đun, môn học
Số tín chỉ
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
TH/thực tập/thí nghiệm /bài tập/TL
Kiểm tra
I
Các môn học chung
15
225
84
128
13
MH 01
Giáo dục chính trị
3
45
26
16
3
MH 02
Pháp luật
1
15
9
5
1
MH 03
Giáo dục thể chất
2
30
1
27
2
MH 04
Giáo dục quốc phòng và An ninh
5
75
36
35
4
MH 05
Tin học
2
30
0
29
1
MH 06
Tiếng Anh
2
30
12
16
2
II
Các môn học, mô đun chuyên môn
26
660
161
470
29
II.1
Môn học, mô đun cơ sở
4
60
32
24
4
MH 07
Mạch điện 2
2
30
17
11
2
MH 08
Cung cấp điện 2
2
30
15
13
2
II.2
Môn học, mô đun chuyên môn
22
600
129
446
25
MH 09
Kỹ thuật cảm biến
2
30
15
13
2
MH 10
Truyền động điện
4
75
46
25
4
MĐ 11
Lắp đặt hệ thống điện
3
90
10
76
4
MĐ 12
Lập trình vi điều khiển
3
90
30
56
4
MĐ 13
Bảo vệ Rơ le
2
60
10
47
3
MĐ 14
PLC nâng cao
3
75
10
62
3
MĐ 15
Trang bị điện 2
2
60
8
50
2
MĐ 16
Thực tập tốt nghiệp 2
3
120
 
117
3
II.3
Các môn học, mô đun tự chọn
(chọn 1)
 
 
 
 
 
MĐ 17
Sửa chữa và vận hành máy điện nâng cao
3
75
8
64
3
MH 18
Auto CAD
4
60
30
27
3
 
Tổng cộng
(Không bao gồm MH, MĐ tự chọn)
41
885
245
598
42
 
 
 
 

 

Mới nhất

dkxt